tctuvan

New Member
Link tải miễn phí cho ae

SỬ DỤNG SIMULINK KHẢO SÁT TỈ LỆ LỖI BÍT (BER) CỦA
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ BPSK, QPSK, 8-PSK, 16-PSK
VỚI CÔNG SUẤT TÍN HIỆU TRÊN NHIỄU (SNR) 12dB

I. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, YÊU CẦU.
o Đối tượng: Các phương pháp điều chế: BPSK, QPSK, 8-PSK, 16-PSK
o Mục tiêu: Khảo sát, so sánh, đánh giá tị lệ lỗi bít (BER) của các phương
pháp điều chế.
o Yêu cầu: Chỉ khảo sát khi thay đổi các phương pháp điều chế, các thông số
khác cố định
II. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG
Mã hóa kênh:
 Mã hóa kênh các tín hiệu là thêm vào các thông tin gốc vào các bit dư để
bảo vệ trước khi chúng được phát qua kênh truyền có nhiễu.
 Mã Hamming là một mã khối. Với mọi m>2 luôn tồn tại mã hamming với
các thông số sau:
o Chiều dài từ mã: N = 2M
– 1.
o Chiều dài phần tin: K = 2M - M -1.
o Chiều dài phần kiểm tra: M = N –K.
 Ở đây sử dụng mã Hamming để mã hóa, với các thông số sau:
o Chiều dài bit kiểm tra là: M =5 bit.
o Chiều dài từ mã: N = 25
– 1 = 31 bit.
o Chiều dài phần tin: K = N – M = 26 bit.

III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH.
 Đầu tiên, ta tạo ra một file mô phỏng mới bằng cách vào File > New >
Simulink Model.
 Tiếp theo, từ cửa sổ Simulink Library Browser , lấy các khối sau:
 Bernoulli Binary Generator: khối nguồn phát, hay còn gọi là
khối nhị phân Bernourlli, khối này tạo ra dữ liệu số gồm dãy bit 0, 1
theo phân bố Bernoulli.
 AWGN Channel: Khối AWGN cộng nhiễu trắng Gauss vào
trong tín hiệu lới vào. Tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra có thể là số thực
hay số phức. Nếu tín hiệu vào là thực thì khối này sẽ cộng nhiễu Gauss
thực và tạo ra một tín hiệu thực ở lối ra. Khi tín hiệu lối vào là phức,
khối này cộng tín hiệu Gauss phức và tạo ra một lối ra tín hiệu phức. Khi
sử dụng sự thay đổi mode vớ i lối vào phức, giá trị thay đổi ngang bằng
thành phần thực chia cho thành phần ảo của tín hiệu lối vào. Thông số
có thể thay đổi được là Initial seed, Mode, Eb/No (dB), Number of bits
per symbol, Input signal power (watts), Symbol period (s).
Khối này sự dụng khối Signal processing Blockset’s Random
Source để tạo ra nhiễu. Thông số intial seed trong khối khởi chạy tạo
nhiễu. Giá trị xác lập ban đầu (Initial seed) có thể là số hay vector mà
độ dài là số kênh trong tín hiệu lối vào.
 Hamming Encoder: khối mã hóa Hamming, có nhiệm vụ mã
hoácác bít đầu vào thành chuỗi bít đầu ra bằng cách chèn cách bit kiểm
tra lỗi.
 Hamminh Decoder: khối giải mã hamming.
 Error rate calculation: là khối tính toán tỉ lệ lỗi bít, hay tỉ lệ
lỗi Symbol của tín hiệu lỗi vào.
 Sau khi thêm các khối trên vào vùng làm việc của file mô phỏng ta tiến
hành nối các khối lại và được như hình sau:
 QPSK Modulator Baseband : Điều chế tín hiệu đầu vào sử
dụng phương pháp điều chế khóa dịch pha cầu phương QPSK.
 QPSK Demodulator Baseband : Thực hiện giải điều chế, thực
hiên nhiệm vụ ngược lại khối điều chế QPSK.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:


 

Các chủ đề có liên quan khác

Top