Eddison

New Member

Download miễn phí Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . .3

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4

LỜI MỞ ĐẦU 6

Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 9

I. Những vấn đề chung nhất về Công ty Cổ phần Dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 9

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam 9

2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất của công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 10

3. Bộ máy tổ chức của Công ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam . 15

II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của công ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 18

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 18

2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán của Công ty CPDV chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 19

Phần II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam 23

I. Khái quát phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 23

1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 23

2. Đặc điểm của phương pháp tính giá thành của công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá việt Nam. 23

3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ của phần hành tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm 24

II/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 27

III/Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 39

IV. Kế toán chi phí sản xuất chung 51

V. Kế toán tập hợp CPSX toàn DN. 63

1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Công ty .62

2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 66

Phần III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 78

I. Đánh giá tổng quát công tác kế toán tại công ty công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 78

1. Ưu điểm. 78

2. Những tồn tại cần khắc phục. 80

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 80

KẾT LUẬN 85

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n phẩm lan can con tiện là:6.945.040 đ.
Cột 9 là trị giá nguyên vật liệu thực tế phát sinh cho sản phẩm tay vịn cầu thang là: 22.410.227đ.
Cột 10 là trị giá nguyên vật liệu thực tế phát sinh cho sản phẩm cửa kính thuỷ lực, theo px48 thì trị giá là: 4.673.516đ.
Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN
(Bảng biểu 5
Sổ chi phí sản xuất
Tài khoản 621
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng tiền
Nẹp khuôn
lim
Lan can con
tiện lim
Tay vịn
cầu thang lim
Cửa kính
thuỷ lực
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
31/05/08
PX28
10/05/08
Xuất kho nguyên vật liệu chính
1521
38,234,144
8,878,877
6,945,040
22,410,227
31/05/08
PX48
18/05/08
Xuất kho nguyên vật liệu chính
4,673,516
4,673,516
31/0/08
Cộng số phát sinh
42,907,660
31/05/08
Ghi có tài khoản 621
154
42,907,660
8,878,877
6,945,040
22,410,227
4,673,516
Ngày 31 tháng 05 năm20008
Ngời lập biểu
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ các chứng từ và bảng kê xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ kế toán vào sổ nhật ký chung sau đó từ sổ nhật ký chung vào sổ cái tài khoản liên quan.
Biểu số 6:
Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN
Trích Sổ cái
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 05 năm 2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

1
2
3
4
5
6
7
31/05/08
PX28
10/05/08
Xuất kho NVL
1521
38,234,144
31/05/08
PX29
18/05/08
Xuất kho NVL
1521
4,673,516
31/05/08
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
42,907,660
Cộng số phát sinh
42,907,660
42,907,660
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
III/Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung: - Bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo định mức ngày công. Công ty tự xây dựng định mức ngày công theo trình độ lành nghề của công nhân và theo thoả thuận lương của giám đốc với công nhân. Hằng tháng cứ ngày đầu tháng kế toán lập bảng chấm công đưa xuống từng tổ sản xuất giao cho người có trách nhiệm chấm công thường là tổ trưởng các tổ để chấm công theo tình hình thực tế. Cuối tháng kế toán tập hợp bảng chấm công để tính ra tiền lương phải trả cho từng công nhân của từng tổ và lập lên bảng thanh toán lương cho từng tổ (ví dụ bảng biểu số 7). Trong đó tiền lương của từng công nhân được tính theo công thức:
Tiền lương theo định mức của từng công nhân
=
Định mức ngày công
*
Số ngày công làm việc thực tế
Ví dụ: tiền lương theo định mức của công nhân Ngô Minh Tính (TT) được xác định:
Định mức ngày công là 70,000đ/ngày
Số ngày làm việc thực tế được tập hợp trên bảng chấm công là 26 ngày
Tiền lương thời gian = 70,000 * 26 = 1,820,000(đ)
Trong tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất đã bao gồm tiền ăn 1 ngày của công nhân do đó các khoản giảm trừ tiền lương có BHYT, BHXH, tiền ăn và các khoản khác nếu có.
Vậy số tiền BHYT, BHXH mà công nhân Ngô Minh Tính phải nộp là:
BHYT phải nộp : 1%* Tiền lương theo định mức
của từng côngnhân.
BHXH phải nộp:5% * Tiền lương theo định mức
của từng công nhân.
Tiền ăn trưa trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất
=
Số ngày công làm việc thực tế
*
10,000đ
Ví dụ:
BHYT phải nộp của công nhân Ngô Minh Tính:
= 0.01 *1,820,000 = 18,200 (đ)
BHXH phải nộp của công nhân Ngô Minh Tính:
= 0.05 * 1,820,000 = 91,000 (đ)
Tiền ăn trưa :
= 26 * 10,000 = 260,000(đ)
Bảng biểu số 7
Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN
Bảng thanh toán lương
Tổ mộc
stt
Tên
đm
lsp
lơng TG
Nghỉ việc NV
hởng 100%L
Tổng số
Tạm ứng
Các khoản
khấu trừ vào Lg
Còn lĩnh

nhận
công
công
thành tiền
công
tt
BHXH
BHYT
ăn
tra
Khác
Cộng
1
Ngô Minh Tính(TT)
70,000
26
1,820,000
1,820,000
500,000
91,000
18,200
260,000
369,200
950,800
2
Bùi Văn Vượng
60,000
26
1,560,000
1,560,000
500,000
78,000
15,600
260,000
353,600
706,400
3
Trần Văn Hoà
55,000
25
1,375,000
1,375,000
500,000
68,750
13,750
250,000
332,500
542,500
4
Lơng Văn Vũ
60,000
26
1,560,000
1,560,000
500,000
78,000
15,600
260,000
353,600
706,400
5
Nguyễn Xuân Bách
55,000
24
1,320,000
1,320,000
500,000
66,000
13,200
240,000
319,200
500,800
6
Trần Văn Huy
45,000
23
1,035,000
1,035,000
500,000
51,750
10,350
230,000
292,100
242,900
7
Ngô Minh Huy
45,000
26
1,170,000
1,170,000
500,000
58,500
11,700
260,000
330,200
339,800
8
Lưu Văn Hồng
45,000
22
990,000
990,000
500,000
49,500
9,900
220,000
279,400
210,600
Cộng
198
10,830,000
10,830,000
4,000,000
541,500
108,300
1,980,000
2,629,800
4,200,200
Kế toán
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu số 8
Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN
STT
Họ và tên
định
mức
Lương thời gian
Giảm trừ
đã
ứng
còn lĩnh

nhận
công
thành tiền
BHYT
BHXH
Tiền ăn
Khác
Cộng
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13
14
I
Tổ sản xuất
411
24,655,000
246,550
1,232,750
4,110,000
5,849,300
9,000,000
9,805,700
Tổ mộc
198
10,830,000
108,300
541,500
1,980,000
2,629,800
4,000,000
4,200,200
Tổ ô can
113
6,375,000
63,750
318,750
1,130,000
1,512,500
2,500,000
2,362,500
Tổ sơn
100
5,630,000
56,300
281,500
1,000,000
1,337,800
2,000,000
2,292,200
Quản lý pxưởng sx
26
1,820,000
18,200
91,000
260,000
369,200
500,000
950,800
II
Khối văn phòng
14,250,000
712,500
142,500
4,000,000
9,395,000
Phòng kế toán
75
4,250,000
212,500
42,500
1,500,000
2,495,000
Phòng quản trị
60
5,500,000
275,000
55,000
1,000,000
4,170,000
Bảo vệ
62
3,000,000
150,000
30,000
1,000,000
1,820,000
Nhân viên bán hàng
30
1,500,000
75,000
15,000
500,000
910,000
38,905,000
959,050
1,375,250
13,000,000
19,200,700
Ngày 31 tháng 05 nă năm 2008
Kế toán
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Từ đó, kế toán hoàn thiện bảng thanh toán lương của tổ, khối và lấy đó làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương của công ty Sau đó kế toán tổng hợp lại để lên bảng thanh toán lương của cả công ty. Dựa vào bảng thanh toán lương tổ, bảng thanh toán lương công ty(biểu số 8), kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (biểu số 9).
Cách lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của công ty:
Cột A điền số thứ tự của các đối tượng phân bổ chi phí.
Cột B là các chi phí phân bổ được xắp xếp theo số thứ tự.
Cột 1 là khoản tiền lương mà người lao động được nhận lấy số liệu cột tổng lương trên bảng thanh toán lương trừ đi số tiền ăn ta được tiền lương trả cho từng tổ tương ứng lương trên bảng thanh toán lương.Tiền lương này được phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Chi phí tiền lương phân bổ cho từng loại sản phẩm
=
Tổng tiền lương tổ
*
Chi phí NVL chính trực tiếp cho từng loại sản phẩm
Tổng chi phí NVL chính trực tiếp
Ví dụ: Chi phí tiền lương của tổ mộc phân bổ cho nẹp khuôn lim là
10.830.000
*
8.878.877
=
2.241.051(đ)
42.907.660
Cột 2 là khoản tiền ăn trưa cũng được phân bổ như trên.
Cột 3 cộng có tài khoản 334.
Cột 4 là số tiển kinh phí công đoàn trích nộp từ chi phí.(Cột 3 * 2%)
KPCĐ
=
Tiền thu nhập lương
*
2%
Ví dụ: Tiền trích kinh phí công đoàn từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim:
2.241.051 *2% = 44.821(đ).
Cột 5 là số tiền bảo hiểm xã hội trích nộp từ chi phí
BHXH
=
Tiền thu nhập lương
*
15%
Ví dụ :Trích bảo hiểm xã hội từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim:
2.241.051*15% = 336.158(đ)
Cột ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top