Download miễn phí Bệnh nốt dầu nghề nghiệp





Thiết kế nghiên cứucắt ngang mô tả. Đối tượng nghiên cứu là NLĐ tiếp xúc
trực tiếp dầu mỡ qua da tại 3 cơ sởcó đặc điểm sản xuất kinh doanh bao gồm
sửa chữa bảo trì và lắp ráp xe ô tô, máy, động cơ tàu thủy. Lấy mẫu toàn bộ
đối với NLĐ tiếp xúc dầu mỡ từ 2 năm trở lên, đồng ý tham gia. Nghiên cứu
đã thực hiện được trên số lượng 226 mẫu.
Tổ chức khám phát hiện, chẩn đoán bệnh nốt dầu theo tiêu chuẩn chẩn đoán
của Bộ Y tế. Thực hiện phỏng vấn bộ câu hỏi cùng thời điểm khám bệnh.
Thời gian từ tháng 6 đến tháng 12



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BỆNH NỐT DẦU NGHỀ NGHIỆP
TÓM TẮT
Bối cảnh: Tiếp xúc với dầu mỡ trong các công việc sửa chữa máy, động cơ
có nguy cơ gây bệnh nốt dầu, một bệnh nghề nghiệp mới được bảo hiểm.
Việc phát hiện bệnh và mức độ nhận thức, thái độ, thực hành phòng chống
bệnh nốt dầu của người lao động là vấn đề cần quan tâm đối với người có
nhiệm vụ quản lý sức khỏe.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ bệnh nốt dầu và tỷ lệ kiến thức, thái độ, thực hành
đúng về phòng bệnh nốt dầu của người lao động.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại 3 cơ sở sản xuất, sửa chữa ô
tô, tàu thủy tại TP. HCM từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2009 với 226 người
lao động tiếp xúc dầu mỡ công nghiệp. Khám phát hiện bệnh nốt dầu theo
tiêu chuẩn chẩn đoán của Bộ Y tế. Kiến thức, thái độ và thực hành phòng
chống bệnh nốt dầu bằng phỏng vấn trực tiếp với bộ câu hỏi soạn sẵn.
Kết quả: Tỷ lệ bệnh nốt dầu là 6,6%. Thái độ đối với phòng chống bệnh khá
tốt(thái độ đúng đạt 75,2%) nhưng nhận biết về bệnh (kiến thức đúng chỉ
đạt 34,1%) và thực hành phòng chống bệnh đúng thì thấp (thực hành đúng
đạt 41,2%). Có sự liên quan giữa kiến thức về bệnh nốt dầu và thái độ đối
với phòng tránh bệnh nốt dầu (p<0,05), có sự liên quan giữa thái độ và thực
hành phòng chống bệnh nốt dầu (p<0,01).
Kết luận: Việc phát hiện bệnh nốt dầu cần được thực hiện định kỳ hàng năm
theo quy định để người lao động được điều trị, điều dưỡng và hưởng các chế
độ bảo hiểm xã hội. Việc phòng bệnh tại cơ sở nên chú trọng vào cập nhật
kiến thức, nhận thức đúng và tăng cường giám sát các hành vi đúng của
người lao động để
phòng bệnh.
Từ khóa: bệnh nốt dầu, kiến thức thái độ thực hành
ABSTRACT
OCCUPATIONAL BLACK ACNE DISEASE AT SOME FACTORIES
REPAIRING MOTORS OF CARS OR SHIPS AND KNOWLEDGE,
ATTITUDE, PRACTICE RELATING TO PREVENTING THE DISEASE
OF WORKERS: A DESCRIPTIVE CROSS – SECTIONAL STUDY
Nguyen Bich Ha, Le Hoang Ninh
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 1 - 2010: 226 - 231
Context: Exposure to lubricanting oil while repairing the machine or engine
have the black acne disease risk, an occupational disease insuranced
recently. Examinning and diagnosing the disease, finding the levels of
awareness, attitudes, practice preventing worker's black acne disease that is a
matter of concern for authorizer who have the duty to health manage.
Objectives: To determine black ance disease rate and the rate of knowledge,
attitudes, practice rightly on black ance prevention of workers.
Methods: This is a cross-sectional study in three production factories,
repairing motors of cars or ships in Ho Chi Minh City from June to
December 2009 with 226 workers exposed to lubricanting oil. Black ance
disease was detected by standard diagnosis of the Ministry of Health.
Knowledge, attitudes and practice to prevent black ance disease was recorted
through the directly interview questionaire.
Results: The proportion of black ance disease is 6.6%, attitudes of workers
for the prevention of disease is quite good (the right attitude 75.2%) but they
understanded the disease badly (the right knowledge only reached 34.1%)
and practice to prevention of disease is low (41.2%). There is are closely
related between knowledge of black ance disease and attitude to prevent this
disease (p <0.05) and attitudes and practice of black ance disease prevention
is, too (p <0.01)
Conclusion: The detection of black ance disease should be done annually for
the treatment of workers, nursing and enjoy the social insurance. The
prevention in production fatories should focus on updating the knowledge,
the right awareness and enhance to monitor the behavior of workers and Giúp
them to prevent.
Keywords: black acne disease- knowledge, attitudes, practice
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh nghề nghiệp (BNN) là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động đối với người lao động (NLĐ) (điều 106, chương IX,
Bộ luật Lao động)(Error! Reference source not found.).
Hiện có 25 BNN trong danh mục BNN được bảo hiểm ở Việt Nam. Bệnh
nốt dầu nghề nghiệp (BNDNN) là 1 trong số 4 BNN mới được bổ sung vào
danh mục bệnh nghề nghiệp (quyết định 27/2006QĐ-BYT)(Error! Reference source
not found.).
Bệnh nốt dầu mắc phải ở người tiếp xúc dầu, mỡ công nghiệp và các sản
phẩm của xăng, dầu mỡ bằng hơi khí hay trực tiếp qua da. Tổn thương do
bệnh nốt dầu gây ra tuy đơn giản nhưng làm giảm chức năng da, nhất là
chức năng của tuyến bã và làm giảm thẩm mỹ. Từ đó, ảnh hưởng tới toàn
trạng như: kém ăn, kém ngủ, gầy sút, nhức đầu v.v… và làm giảm khả năng,
năng suất lao động cũng như làm giảm chất lượng sống của NLĐ (Error!
Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error!
Reference source not found.).
Người thợ máy hay thợ sửa xe trong các xưởng cơ khí sửa chữa máy, động
cơ tàu thủy, các garage bảo dưỡng ô tô hàng ngày đều tiếp xúc trực tiếp dầu
mỡ. Sự tiếp xúc này thực tế gây bệnh nốt dầu ở NLĐ đến đâu và các hành vi
liên quan của họ về phòng chống bệnh như thế nào? Hiện chưa có một
nghiên cứu nào tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) về vấn đề này.
Nghiên cứu này nhằm các mục tiêu
- Xác định tỷ lệ bệnh nốt dầu nghề nghiệp và các biểu hiện bệnh da ở người
lao động tiếp xúc dầu mỡ.
- Xác định tỷ lệ công nhân có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về phòng
chống bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
- Mô tả tỷ lệ bệnh trong mối liên hệ với kiến thức, thái độ, thực hành và một
số yếu tố.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Đối tượng nghiên cứu là NLĐ tiếp xúc
trực tiếp dầu mỡ qua da tại 3 cơ sởcó đặc điểm sản xuất kinh doanh bao gồm
sửa chữa bảo trì và lắp ráp xe ô tô, máy, động cơ tàu thủy.. Lấy mẫu toàn bộ
đối với NLĐ tiếp xúc dầu mỡ từ 2 năm trở lên, đồng ý tham gia. Nghiên cứu
đã thực hiện được trên số lượng 226 mẫu.
Tổ chức khám phát hiện, chẩn đoán bệnh nốt dầu theo tiêu chuẩn chẩn đoán
của Bộ Y tế. Thực hiện phỏng vấn bộ câu hỏi cùng thời điểm khám bệnh.
Thời gian từ tháng 6 đến tháng 12
năm 2009.
Phân tích số liệu bằng phần mềm STATA 8.0.
KẾT QUẢ
Bảng 1: Đặc tính của mẫu nghiên cứu (n=226)
Tần
số
Tỷ lệ (%)
20 - 30 127 56,19
31 – 40 52 23,01
Nhóm
tuổi đời
> 40 47 20,80
2 – 5 107 47,35
6 – 10 51 22,57
Nhóm
tuổi nghề
> 10 68 30,09
THCS 35 15,49
THPT 173 76,55
Trình độ
học vấn
Trên THPT 18 7,96
Loại Thợ máy 153 67,70
Tần
số
Tỷ lệ (%)
Lái xe 28 12,39
Cơ khí tổng
hợp
33 14,60
công việc
Loại khác 12 5,31
Bảng 2: Kiến thức về bệnh nốt dầu nghề nghiệp (n=226)
Có Không Kiến
thức về
bệnh nốt
dầu nghề
nghiệp
Cơ sở Tần
số
Tỷ lệ
Tần
số
Tỷ lệ
Biết tiếp
xúc dầu
mỡ qua
da có ảnh
hưởng
CS1(n=124)
CS2 (n=42)
CS3 (n=60)
90
30
47
72,58
71,43
78,33
34
12
13
27,42
28,57
21,67
sức khỏe
Biết về
bệnh nốt
dầu
CS1(n=124)
CS2 (n=42)
CS3 (n=60)
81
31
20
65,2
73,81
33,33
43
11
40
34,68
26,19
66,67
Biết bệnh
nốt dầu
có thể
phòng
được
CS1(n=81)
CS2 (n=31)
CS3 (n=20)
59
23
16
72,84
74,19
80,00
22
8
4
27,16
25,81
20,00
Biết bệnh
nốt dầu
có thể
chữa
được
CS1(n=81)
CS2 (n=31)
CS3 (n=20)
49
20
17
60,49
64,52
85,00
32
11
3
39,02
35,48
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top