Derry

New Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

mở đầu

trong những năm qua nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển hoá mạnh mẽ sang cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước.
trong cơ chế thị trường, để thực hiện chiến lược phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp đã và đang khắc phục những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại của chế độ cũ. từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp bước sang cơ chế quản trị kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường. sau hơn mười năm đổi mới nền kinh tế, nước ta đã có những thành tựu lớn tạo nên một bước ngoặt lịch sử trong sự phát triển kinh tế của đất nước. do vậy các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì phải nắm vững được thị hiếu của người tiêu dùng, giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm để dáp ứng nhu cầu, thị hiếu đó.
để đứng vững và đi lên trong nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt này. buộc các doanh nghiệp phải đưa ra những sản phẩm mới có thể đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. sản phẩm mới sản xuất ra phải có chất lượng cao, giá thành hạ, đồng thời vẫn bảo toàn và tăng tốc độ chu chuyển vốn. mà mục tiêu chính mà các doanh nghiệp mong muốn đạt được cuối cùng là lợi nhuận. bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và vẫn đảm bảo công việc và thu nhập ổn định cho người lao động.
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản đó là: lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao dộng. vật liệu là một tư liệu lao động, là cơ sở và là một bộ phận chủ yếu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. vì vậy nó là yếu tố không thể thiếu đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
trong quá trình sản xuất sản phẩm, nvl là yếu tố quan trọng, nó mang tính chất quyết định để cấu thành nên hình thái sản phẩm. hơn nữa nvl chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. chỉ một thay đổi nhỏ của nvl cũng làm ảnh hưởng tới giá thành. do đó muốn hạ giá thành sản phẩm, điều tất yếu là tìm được nguồn cung cấp nvl tốt, giá rẻ, nhưng đồng thời cũng cần đảm bảo công tác quản lý và sử dụng nguồn nvl thật hiệu quả và tiết kiệm. nguồn tài nguyên của nước ta tuy dồi dào nhưng không phải là vô tận, vì vậy trong mỗi doanh nghiệp việc tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán nvl nói riêng là một hoạt động luôn được coi trọng và không thể thiếu trong công tác quản lý của công ty.
nằm trong guồng quay của nền kinh tế thị trường. công ty tnhh bao bì thăng long đang từng bước hoàn thiện sản xuất. tìm ra các biện pháp giảm thiểu chi phí nvl để hạ giá thành sản phẩm. đồng thời vẫn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm, giữ uy tín với khách hàng.
nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán trong quản lý của công ty. em mạnh dạn đi sâu tìm hiểu nghiên cứu đề tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh bao bì thăng long làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
trong quá trình nghiên cứu về lý luận, thực tế để hoàn thành đề tài, em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cô giáo bùi thị chanh, cùng các cô chú và các anh, chị tại phòng kế toán của công ty tnhh bao bì thăng long. mặc dù em dã cố gắng để kết lợp giữa kiến thức được học trong trường và áp dụng vào thực tiễn. nhưng do trình độ chuyên môn và kiến thức thực tế còn hạn chế, nên khó tránh khỏi những sai sót trong báo cáo. vì vậy em rất mong sự đóng góp ý kiến của anh, chị và của cô giáo để báo cáo của em hoàn thành tốt hơn.





phần i : báo cáo môn học

i. đặc điểm tình hình của công ty tnhh bao bì thăng long.
1. quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh bao bì thăng long.
+ tên công ty: c.ty tnhh bao bì thăng long.
+ địa chỉ :xã liêu xá _ yên mỹ _ hưng yên.
+ thành lập theo quyết định số 06/03/qđ hđqt ngày 15 /07/2000
+ hoạt động theo giấy chứng nhận đkkd: 0504000048.
2. nhiệm vụ: nhiệm vụ chính của công ty:
+ tổ chức sản xuất kd hoàn thành chỉ tiêu hàng năm của công ty.
+ nhận nhiệm vụ, kế hoạch thường xuyên và đột xuất công ty giao. chủ động xd kd sản lượng và doanh thu của đơn vị hàng năm nhằm khai thác triệt để năng lực của đơn vị. nghiên cứu đề xuất quy hoạch phát triển dài hạn phù hợp với quy hoạch phát triển chung cả công ty trình gđ phê duyệt.
+ lựa chọn phương án tổ chức hực hiện nhiệm vụ kh sxkd được giao từ khâu tiếp nhận vật tư tài liệu kế toán , vật liệu để hoàn chỉnh thành phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, không làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
+ phối hợp với các chức năng của công ty để giải quyết các công việc thường xuyên , vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ trong các khoản mục và chi phí được phân cấp thực hiện chi trả, phân bổ các khoản mục chi phí được giao, phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ trong toàn bộ công tác hạch toán của đơn vị.
+ thu và bán hàng hoá, làm dịch vụ cho khách hàng trực tiếp tại công ty, chủ động hạch toán, thu chi hay công ty uỷ nhiệm thu hồi.
+ thu các khoản nợ mà công ty đã cho vay.
+ chi các khoản chi mà công ty đã nợ và phải trả khi mua hàng hoá, dịch vụ.
3. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nói chung.
















+ gđ công ty: là người trực tiếp lãnh đạo và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người thay mặt về mặt pháp lý, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và tập thể cán bộ cnv về ké hoạch sxkd của công ty. là người trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm các khoản mục thu, chi tài chính, cá tài sản máy móc thiết bị nhà xưởng của công ty.
+ phòng tổ chức:
chịu trách nhiệm quản lý về khâu nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên, bố trí sắp xếp vị trí công tác phù hợp năng lực của từng người trong công ty.
+ phòng kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc công ty về công tác kỹ thuật của quy trình công nghệ. thực hiện tiết kiệm định mức tiêu hao nvl, ccdc, nghiên cứu và tổ chức ứng dụng các tiến bộ khkt, công nghệ tiên tiến vào tổ chức sản xuất trong đơn vị trước khi nhập kho hay giao cho khách hàng. tổng hợp và lập báo cáo nghiệp vụ kỹ thuật của công ty theo định kỳ để báo cáo với giám đốc công ty .
+ phòng kinh doanh:
có nhiệm vụ phân tích, tổng hợp quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời thường xuyên đưa ra các đề xuất về chiến lược kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. xúc tiến xây dựng các chiến lược marketing, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, …và trình giám đốc duyệt.
+ phòng kt:
có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi tình hình tài chính, phân tích, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nvl, ccdc, tình hình tăng giảm tscđ, tính và phân bổ khấu hao tscđ, theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh… của công ty.
4. tổ chức bộ máy kế toán.








+ kt trưởng: là người giúp việc cho giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các nghiệp vụ của công ty, là người giúp giám đốc công ty chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chặt chẽ toàn bộ hoạt động tài chính của công ty, giải thích với cơ quan chức năng trong quá trình kiểm tra định kỳ và đột xuất.
+ thủ quỹ: quản lý an toàn tuyệt đối về tiền mặt và các giấy tờ có giá trị khác. có trách nhiệm quản lý và bảo quản tiền mặt, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt. thủ quỹ không được trực tiếp mua, bán hàng hoá vật tư kiêm nhiệm công việc của kt.
+ kt.t.toán: là người có trách nhiệm theo dõi về tình hình biến động của các khoản nợ phải trả của công ty, và các khoản tiền cần thanh toán khi mua hàng hoá, vật tư và sử dụng các dịch vụ khác.
+ kt nvl, ccdc kiêm tscđ: theo dõi tình hình thu mua vận chuyển và bảo quản nhập – xuất – tồn kho, nvl, ccdc và theo dõi tình hình tăng giảm nguyên giá của tscđ, tính và phân bố khấu hao tscđ.
+ kt công nợ: là người theo dõi tình hình biến động các khoản nợ của khách hàng còn nợ của công ty và các khoản mà công ty còn nợ kh khi mua hàng hoá, dịch vụ…
5. những thuận lợi và khó khăn của đơn vị, ảnh hưởng công tác kế toán.
5.1. thuận lợi.
nhìn chung các cán bộ kế toán ở công ty tnhh bao bì thăng long đều tốt nghiệp đh chính quy nghành kt, nên làm việc đúng chuyên nghành kt đã khai thác được khả năng sự nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm của cán bộ kt.
công ty tổ chức cho các phân xưởng sản xuất theo đơn đặt hàng. giao hàng gọn ccho từng đơn đặt hàng, công trình nên việc theo dõi của kế toán kho và kt công nợ rất thuận lợi.
phòng kt được trang bị máy vi tính nên thuận lợi cho nhân viên kt cũng như kt trưởng trong việc quản lý và theo dõi tình hình biến động của các khoản công nợ phải thu, phải trả cũng như việc kiểm tra tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu và việc tiêu thụ thành phẩm.
sản phẩm của công ty đa dạng về chủng loại, mẫu mã, đúng kỹ thuật, giá cả phù hợp với tiêu dùng.
5.2. khó khăn.
bên cạnh những thuận lợi trên cũng tồn tại một số khó khăn cần khắc phục sau đây
mặc dù phòng kt được trang bị máy vi tính nhưng do công ty mới thành lập và quy mô sản xuất còn hạn hẹp nên ban quản lý công ty chưa quyết định sử dụng kt máy. vì vậy mà hạn chế việc phát huy hết kiến thức của cán bộ kt . đồng thời việc quản lý số liệu và việc tính toán trên excel còn cồng kềnh và mất nhiều thời gian.
ii. thực trạng của công tác kế toán của công ty tnhh bao bì thăng long.
1. công tác kt nvl, ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long.
1.1. đặc điểm của công tác kt nvl , ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long.
công ty tnhh bao bì thăng long là công ty chuyên về sản xuất và in ấn các loại bao bì để bán cho thị trường trong nước trong nước. nguồn nvl, ccdc được thu mua thuận tiện do nguồn nvl có sẵn trong nước và cũng đảm bảo nguồn dự trữ của công ty.
vì là doanh nghiệp sản xuất nên chi phí nvl, ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long luôn là một yếu tố chi phí quan trọng, chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong giá thành sản phẩm. do đó công tác quản lý vá sử dụng nvl, ccdc để tiến hành trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn được đặt lên hàng đầu.
vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá, nvl, ccdc tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị của nó được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ(cc, dc ).
mục lục

mở đầu 1
phần i : báo cáo môn học 3
i. đặc điểm tình hình của công ty tnhh bao bì thăng long. 3
1. quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh bao bì thăng long. 3
2. nhiệm vụ: nhiệm vụ chính của công ty: 3
3. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nói chung. 4
4. tổ chức bộ máy kế toán. 5
5. những thuận lợi và khó khăn của đơn vị, ảnh hưởng công tác kế toán. 6
ii. thực trạng của công tác kế toán của công ty tnhh bao bì thăng long. 7
1. công tác kt nvl, ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long. 7
1.1. đặc điểm của công tác kt nvl , ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long. 7
1.2. chứng từ và sổ sách sử dụng: 9
1.3. trình luân chuyển chứng từ nvl, ccdc: 10
1.4. giải thích quy trình luân chuyển chứng từ: 10
2. công tác kttl và bhxh 11
2.1. đặc điểm: 11
2.2. chứng từ và sổ sách sử dụng của công tác kt tl và bhxh: 12
2.3. sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách: 13
2.4. giải thích sơ đồ luân chuyển chứng từ: 13
3. công tác kt tscđ ở công ty tnhh bao bì thăng long: 14
3.1. đặc điểm của công tác kt tscđ ở công ty: 14
3.2. chứng từ và sổ sách sử dụng của công tác kt tscđ: 15
3.3 sơ đồ luân chuyển chứng từ : 16
3.4. giải thích sơ đồ luân chuyển chứng từ: 16
4. công tác kt tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 16
4.1. đặc điểm của kt tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 16
4.2. chứng từ, sổ sách kt tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 18
4.3. sơ đồ luân chuyển chứng từ: 18
4.4. giải thích sơ đồ luân chuyển chứng từ: 19
5. công tác kt tttp và xác định kết quả của công ty: 19
5.1. đặc điểm: 19
5.2. chứng từ và sổ sách kt tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh: 20
5.3 sơ đồ luân chuyển chứng từ: 21
5.4. giải thích sơ đồ luân chuyển chứng từ : 21
iii. nhận xét, đánh giá thực trạng về các phần hành kt ở công ty tnhh bao bì thăng long. 22
1. ưu và nhược điểm của công tác kt nvl, ccdc ở công ty tnhh bao bì thăng long . 22
1.1 ưu điểm: 22
1.2. nhược điểm. 23
2. ưu và nhược điểm của công tác kttl và bhxh: 23
2.1. ưu điểm: 23
2.2. nhược điểm 24
3. ưu, nhược điểm của công tác kttscđ của công ty: 24
3.1 ưu điểm: 24
3.2. nhược điểm: 24
4. ưu và nhược điểm của công tác kt tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 25
4.1. ưu điểm: 25
4.2. nhược điểm: 25
5. ưu và nhược điểm của công tác kt tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: 26
5.1. ưu điểm: 26
5.2 nhược điểm: 26
phần ii: chuyên đề kế toán nguyên vật liệu 27
i. lý do chọn chuyên đề: 27
ii. cơ sở lý luận về chuyên đề kt nvl: 28
1. đặc điểm và nhiệm vụ của kt: 28
1.1. đặc điểm: 28
1.3. yêu cầu quản lý. 29
1.4. vai trò của kt đối với việc quản lý và sử dụng vật liệu. 30
1.5. nhiệm vụ của kế toán vl trong doanh nghiệp sản xuất: 30
2. phân loại và đánh giá nvl: 31
2.1. phân loại : 31
2.2. đánh giá nvl: 32
3. kế toán chi tiết. 35
3.1. chứng từ, sổ sách: 35
3.2. kt chi tiết nvl: 35
iii. đặc điểm liên quan đến công tác kt nvl của công ty tnhh bao bì thăng long . 42
1. đặc thù của công ty: 42
2. quy trình công nghệ sản xuất: 44
3. phân loại và đánh giá nvl của công ty tnhh bao bì thăng long 44
5. thủ tục xuất kho. 51
6. phương pháp kt chi tiết nvl 56
1. ưu điểm: 72
2. hạn chế: 73
kết luận 77


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

q02

New Member
bài viết rất hay ạ, e muốn nhận tài liệu này, e Thank ạ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top